Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(4\text{m}\), chiều rộng \(3\text{m}\), chiều cao \(2,5\text{m}\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
Bài giải: Thể tích của bể nước là: \(4 \times 3 \times 2,5 = 30 \, (\text{m}^3)\) Thể tích của phần bể có chứa nước là: \(30 \times 80 : 100 = 24 \, (\text{m}^3)\) Số lít nước chứa trong bể là: \(24\text{m}^3 = 24000 \text{dm}^3 = 24000\) lít. Diện tích đáy bể là: \(4 \times 3 = 12 \, (\text{m}^3).\) Chiều cao mức nước chứa trong bể là: \(24 : 12 = 2 \, (\text{m})\) Đáp số: a) \(24000\) lít; b) \(2\text{m}\) Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn. Giải bài tập Toán 5 câu 1 trang 156 Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 thế kỉ = …năm 1 năm = …tháng 1 năm không nhuận có …ngày 1 năm nhuận có…ngày 1 tháng có…(hoặc…) ngày Tháng 2 có …hoặc…ngày. b) 1 tuần lễ có…ngày 1 ngày = …giờ 1 giờ = …phút 1 phút = …giây Hướng dẫn giải câu 1: a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Giải bài tập Toán 5 câu 2 trang 156 Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 năm 6 tháng = …tháng 3 phút 40 giây = …giây 1 giờ 5 phút = …phút 2 ngày 2 giờ = …giờ b) 28 tháng = …năm….tháng 150 giây = …phút…giây 144 phút = …giờ…phút 54 giờ = …ngày…giờ c) 60 phút = …giờ 45 phút = …giờ = 0,…giờ 30 phút = …giờ = 0,…giờ 15 phút = …giờ = 0,…giờ 1 giờ 30 phút = …giờ 90 phút = …giờ 30 phút = …giờ = 0,..giờ 6 phút = …giờ =…0,…giờ 12 phút = …giờ = 0,…giờ 3 giờ 15 phút = …giờ 2 giờ 12 phút = …giờ d) 60 giây = …phút 90 giây = …phút 1 phút 30 giây = …phút 30 giây = …phút = 0,…phút 2 phút 45 giây = ….phút 1 phút 6 giây = …phút Hướng dẫn giải câu 2: a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c) 60 phút = 1 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút 30 giây = 0,5 phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút Giải bài tập Toán 5 câu 3 trang 157 Câu 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút? Hướng dẫn giải câu 3: Đồng hồ thứ nhất chỉ 10 giờ. Đồng hồ thứ hai chỉ 6 giờ 5 phút. Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 43 phút. Đồng hồ thứ nhất chỉ 1 giờ 12 phút. Giải bài tập Toán 5 câu 4 trang 157 Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2/1/4 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là: A. 135km. B. 165km. C. 150km. D. 240km. Đáp án: B |