Sách toán lớp 5 trang 156

Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(4\text{m}\), chiều rộng \(3\text{m}\), chiều cao \(2,5\text{m}\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:

Hướng dẫn:
Bước 1: Tính thể tích của bể (bằng dài nhân rộng nhân chiều cao cùng đơn vị đo)
Bước 2: Tính thể tích phần bể có chứa nước (bằng thể tích bể nhân \(80\%\))
Bước 3: Tính số lít nước có trong bể bằng cách đổi thể tích nước ra đơn vị \(\text{dm}^3\)

Bước 4: Muốn tính chiều cao của mực nước ta lấy thể tích phần bể chứa nước chia cho diện tích đáy bể

Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

\(4 \times 3 \times 2,5 = 30 \, (\text{m}^3)\)

Thể tích của phần bể có chứa nước là:

\(30 \times 80 : 100 = 24 \, (\text{m}^3)\)

Số lít nước chứa trong bể là:

\(24\text{m}^3 = 24000 \text{dm}^3 = 24000\) lít.

Diện tích đáy bể là:

\(4 \times 3 = 12 \, (\text{m}^3).\)

Chiều cao mức nước chứa trong bể là:

\(24 : 12 = 2 \, (\text{m})\)

Đáp số: a) \(24000\) lít;   b) \(2\text{m}\)

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 5 câu 1 trang 156

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 thế kỉ = …năm

1 năm = …tháng

1 năm không nhuận có …ngày

1 năm nhuận có…ngày

1 tháng có…(hoặc…) ngày

Tháng 2 có …hoặc…ngày.

b) 1 tuần lễ có…ngày

1 ngày = …giờ

1 giờ = …phút

1 phút = …giây

Hướng dẫn giải câu 1:

a) 1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm không nhuận có 365 ngày

1 năm nhuận có 366 ngày

1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày

Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

b) 1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ.

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Giải bài tập Toán 5 câu 2 trang 156

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 năm 6 tháng = …tháng

3 phút 40 giây = …giây

1 giờ 5 phút = …phút

2 ngày 2 giờ = …giờ

b) 28 tháng = …năm….tháng

150 giây = …phút…giây

144 phút = …giờ…phút

54 giờ = …ngày…giờ

c) 60 phút = …giờ

45 phút = …giờ = 0,…giờ

30 phút = …giờ = 0,…giờ

15 phút = …giờ = 0,…giờ

1 giờ 30 phút = …giờ

90 phút = …giờ

30 phút = …giờ = 0,..giờ

6 phút = …giờ =…0,…giờ

12 phút = …giờ = 0,…giờ

3 giờ 15 phút = …giờ

2 giờ 12 phút = …giờ

d) 60 giây = …phút

90 giây = …phút

1 phút 30 giây = …phút

30 giây = …phút = 0,…phút

2 phút 45 giây = ….phút

1 phút 6 giây = …phút

Hướng dẫn giải câu 2:

a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng

3 phút 40 giây = 220 giây

1 giờ 5 phút = 65 phút

2 ngày 2 giờ = 50 giờ

b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng

150 giây = 2 phút 30 giây

144 phút = 2 giờ 24 phút

54 giờ = 2 ngày 6 giờ

c) 60 phút = 1 giờ

Sách toán lớp 5 trang 156

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

2 giờ 12 phút = 2,2 giờ

d) 60 giây = 1 phút

90 giây = 1,5 phút

1 phút 30 giây = 1,5 phút

30 giây = 0,5 phút

2 phút 45 giây = 2,75 phút

1 phút 6 giây = 1,1 phút

Giải bài tập Toán 5 câu 3 trang 157

Câu 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?

Sách toán lớp 5 trang 156

Hướng dẫn giải câu 3:

Đồng hồ thứ nhất chỉ 10 giờ.

Đồng hồ thứ hai chỉ 6 giờ 5 phút.

Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 43 phút.

Đồng hồ thứ nhất chỉ 1 giờ 12 phút.

Giải bài tập Toán 5 câu 4 trang 157

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2/1/4 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:

A. 135km.

B. 165km.

C. 150km.

D. 240km.

Đáp án: B